HỆ THỐNG BÁN VÉ TRỰC TUYẾN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
T2 - T6: 8h - 21h T7 - CN: 8h30 - 20h

Hãng hàng không Air France

Là một trong những thành viên của Liên minh SkyTeam, hãng hàng không Air France đang vận hành 1.500 chuyến bay mỗi ngày tại Pháp, Châu Âu, và trên khắp thế giới. Air France sở hữu đội bay hiện đại, hàng loạt các sản phẩm mang tính sáng tạo, và đặt khách hàng vào vị trí trung tâm của chiến lược “biến bầu trời thành nơi tuyệt vời nhất trên trái đất”.

Hãng hàng không Air France 1
Hãng hàng không Air France đang vận hành 1.500 chuyến bay mỗi ngày tại Pháp, Châu Âu, và trên khắp thế giới

Các hạng ghế của Air France

Hạng Nhất

Tại khoang hạng Nhất, quý khách sẽ cảm nhận sự thoải mái với chiếc giường có chiều dài 2m và rộng 77cm cùng gối và chăn lông vũ khiến cho giấc ngủ của bạn trở nên thoải mái hơn. Ngoài ra, quý khách thư giãn với những cuốn sách nghệ thuật, báo tạp chí, xem phim, tin tin tức ở chế độ HD, hoàn thành công việc, thưởng thức các loại rượu vang và thực đơn được lựa chọn bởi các đầu bếp nổi tiếng. Quý khách còn được cung cấp cho bộ tiện nghi cao cấp như: kem dưỡng ẩm "Crème des lagons", miếng che mắt chống mệt mỏi, kem dưỡng tay và son dưỡng môi, sữa rửa mặt.

Tại khoang hạng Nhất, quý khách sẽ cảm nhận sự thoải mái với chiếc giường có chiều dài 2m và rộng 77cm

Hạng Thương Gia

Chỉ trong vài giây, ghế của quý khách biến thành một chiếc giường rộng rãi có chiều dài tối đa 2m cùng gối, bộ chăn lông giúp giấc ngủ sâu và thoải mái hơn. Chiếc ghế còn cung cấp mọi thứ để bạn làm việc thoải mái hơn như: ổ cắm điện, máy tính xách tay, đèn đọc sách, tai nghe khử tiếng ồn, cổng USB…Quý khách còn được thư giãn trên màn hình cảm ứng HD 16 inch, thưởng thức ẩm thực tuyệt hảo cùng các loại rượu vang thượng hạng... là những gì mà vé máy bay hạng thương gia mang lại.

Chỉ trong vài giây, ghế của quý khách biến thành một chiếc giường rộng rãi có chiều dài tối đa 2m

Hạng Phổ Thông Cao Cấp

Được trang bị chỗ ngồi lớn và thư giãn, ghế hạng Phổ thông Cao cấp mang đến cho bạn thêm 40% không gian so với khoang hạng Phổ thông. Quý khách còn được cung cấp những tiện nghi cơ bản như: tai nghe giảm tiếng ồn, đèn đọc sách cá nhân, ổ cắm PC điện tử và cổng USB…

Ghế hạng Phổ thông Cao cấp mang đến cho bạn thêm 40% không gian so với khoang hạng Phổ thông

Hạng Phổ Thông

Ghế hạng Phổ Thông nghiêng đến 118 độ, cung cấp sự thoải mái cho quý khách, thưởng thức các chương trình giải trí đặc sắc như phim ảnh, phim tài liệu, phim hoạt hình…

Ghế hạng Phổ Thông nghiêng đến 118 độ, cung cấp sự thoải mái cho quý khách

Quy định hành lý của Air France

Hành lý xách tay

Hành lý xách tay không được vượt quá các kích thước sau: 55 x 35 x 25 cm (bao gồm túi, bánh xe và tay cầm).

Trọng lượng của hành lý xách tay của bạn không được vượt quá 12 kg hoặc 18 kg tùy thuộc vào hạng ghế của bạn.

Hãng hàng không Air France 3
Trọng lượng của hành lý xách tay của bạn không được vượt quá 12 kg hoặc 18 kg tùy thuộc vào hạng ghế

Hành lý ký gửi

Hành khách hạng Phổ Thông được mang 1 kiện có trọng lượng không quá 23 kg. Hành khách các hạng ghế khác được mang 1 kiện không quá 32 kg.

Ngoài ra, thành viên Flying Blue Silver, Gold, Platinum hoặc SkyTeam Elite/Elite Plus còn có thể mang thêm 1 kiện hành lý từ 23kg – 32 kg. Kích thước mỗi kiện không quá 55 cm x 35 cm x 25 cm.

Bảng giá vé máy bay Air France mới nhất

Điểm đến

Khởi hành từ TP.HCM

Khởi hành từ Hà Nội

1 chiều

Khứ hồi

1 chiều

Khứ hồi

Vé máy bay Air France đi Châu Mỹ

Los Angeles (LAX)

310

420

320

430

New York (JFK)

320

430

330

440

San Francisco (SFO)

330

440

340

450

Boston (BOS)

340

450

350

460

Chicago (ORD)

350

460

360

470

Dallas (DFW)

360

470

370

480

Detroit (DTW)

370

480

380

490

Houston (IAH)

350

460

360

470

Las Vegas (LAS)

340

450

350

460

Memphis (MEM)

360

470

370

480

Miami (MIA)

370

480

380

490

Minneapolis (MSP)

380

490

390

510

Portland (PDX)

370

480

380

490

Salt Lake City (SLC)

380

490

390

510

Seattle (SEA)

370

480

380

490

Washington (IAD)

390

510

410

520

Atlanta (ATL)

380

490

390

510

Albany (ALB)

370

480

380

490

Austin (AUS)

380

490

390

510

Boise (BOI)

360

470

370

480

Buffalo (BUF)

380

490

390

510

Charleston (CHS)

390

510

410

520

Charlotte (CLT)

420

530

430

540

Cincinnati (CVG)

440

550

450

560

Cleveland (CLE)

410

520

420

530

Denver (DEN)

430

540

440

550

Fort Lauderdale (FLL)

450

560

460

570

Honolulu (HNL)

360

470

370

480

Indianapolis (IND)

370

480

380

490

Jacksonville (JAX)

380

490

390

510

Oklahoma City (OKC)

350

460

360

470

Orlando (MCO)

360

470

370

480

Philadelphia (PHL)

370

480

380

490

Phoenix (PHX)

380

490

390

510

Raleigh Durham (RDU)

410

520

420

530

Sacramento (SMF)

430

540

440

550

San Antonio (SAT)

370

480

380

490

San Diego (SAN)

380

490

390

510

San Jose (SJC)

390

510

410

520

San Juan (SJU)

420

530

430

540

Sarasota (SRQ)

440

550

450

560

Savannah (SAV)

450

560

460

570

Shreveport (SHV)

470

580

480

590

Spokane (GEG)

410

520

420

530

Syracuse (SYR)

430

540

440

550

Tampa (TPA)

440

550

450

560

West Palm Beach (PBI)

420

530

430

540

Wichita (ICT)

430

540

440

550

Calgary (YYC)

440

550

450

560

Edmonton (YEG)

450

560

460

570

Halifax (YHZ)

410

520

420

530

Kamloops (YKA)

420

530

430

540

Montreal (YUL)

430

540

440

550

Ottawa (YOW)

440

550

450

560

Quebec (YQB)

450

560

460

570

Prince George (YXS)

410

520

420

530

Saint John (YSJ)

420

530

430

540

Saskatoon (YXE)

430

540

440

550

St John’s (YYT)

390

510

410

520

Toronto (YYZ)

380

490

390

510

Vancouver (YVR)

370

480

380

490

Victoria (YYJ)

380

490

390

510

Winnipeg (YWG)

390

510

410

520

Vé máy bay Air France đi Châu Âu

Amsterdam (AMS)

310

420

320

430

Barcelona (BCN)

320

430

330

440

Frankfurt (FRA)

330

440

340

450

Istanbul (IST)

280

390

290

410

London (LHR)

290

410

310

420

Madrid (MAD)

320

430

330

440

Milan (MXP)

280

390

290

410

Paris (CDG)

250

360

260

370

Praha (PRG)

260

370

270

380

Rome (FCO)

270

380

280

390

Vienna (VIE)

290

410

310

420

Zurich (ZRH)

310

420

320

430

Aberdeen (ABZ)

320

430

330

440

Belfast (BHD)

340

450

350

460

Birmingham (BHX)

350

460

360

470

Edinburgh (EDI)

360

470

370

480

Glasgow (GLA)

380

490

390

510

Manchester (MAN)

370

480

380

490

Newcastle (NCL)

380

490

390

510

Bilbao (BIO)

410

520

420

530

Gran Canaria (LPA)

420

530

430

540

Malaga (AGP)

440

550

450

560

Palma de Mallarco (PMI)

450

560

460

570

Valencia (VLC)

410

520

420

530

Rome (FCO)

420

530

430

540

Bari (BRI)

440

550

450

560

Bologna (BLQ)

460

570

470

580

Catania (CTA)

450

560

460

570

Florence (FLR)

460

570

470

580

Genoa (GOA)

440

550

450

560

Naples (NAP)

430

540

440

550

Turin (TRN)

440

550

450

560

Venice (VCE)

420

530

430

540

Verona (VRN)

430

540

440

550

Alesund (AES)

440

550

450

560

Bergen (BGO)

450

560

460

570

Kristiansand (KRS)

460

570

470

580

Oslo (OSL)

420

530

430

540

Stavanger (SVG)

440

550

450

560

Trondheim (TRD)

450

560

460

570

Berlin (TXL)

430

540

440

550

Bremen (BRE)

420

530

430

540

Dusseldorf (DUS)

430

540

440

550

Hamburg (HAM)

410

520

420

530

Hannover (HAJ)

370

480

380

490

Munich (MUC)

380

490

390

510

Nuremberg (NUE)

370

480

380

490

Stuttgart (STR)

360

470

370

480

Bergen (BGO)

410

520

420

530

Billund (BLL)

420

530

430

540

Bordeaux (BOD)

430

540

440

550

Brest (BES)

420

530

430

540

Brussels (BRU)

430

540

440

550

Bucharest (OTP)

440

550

450

560

Budapest (BUD)

410

520

420

530

Clermont (CFE)

420

530

430

540

Copenhagen (CPH)

430

540

440

550

Dublin (DUB)

440

550

450

560

Dubronvik (DBV)

450

560

460

570

Graz (GRZ)

420

530

430

540

Geneva (GVA)

430

540

440

550

Gothenburg (GOT)

440

550

450

560

Helsinki (HEL)

450

560

460

570

Lisbon (LIS)

440

550

450

560

Ljubljana (LJU)

450

560

460

570

Luxembourg (LUX)

410

520

420

530

Lyon (LYS)

420

530

430

540

Malta (MLA)

430

540

440

550

Marseille (MRS)

440

550

450

560

Montpellier (MPL)

430

540

440

550

Nantes (NTE)

410

520

420

530

Nice (NCE)

420

530

430

540

Oslo (OSL)

430

540

440

550

Porto (OPO)

440

550

450

560

Reykjavik (KEF)

450

560

460

570

Riga (RIX)

460

570

470

580S

Sofia (SOF)

420

530

430

540

Split (SPU)

440

550

450

560

Stavanger (SVG)

450

560

460

570

Stockholm (ARN)

430

540

440

550

Strasbourg (SXB)

440

550

450

560

Tirana (TIA)

420

530

430

540

Toulouse (TLS)

430

540

440

550

Trondheim (TRD)

450

560

460

570

Vilnius (VNO)

410

520

420

530

Warszawa (WAW)

420

530

430

540

Vé máy bay Air France đi Châu Á

Bắc Kinh (PEK)

310

420

320

430

Thượng Hải (PVG)

320

430

330

440

Singapore (SIN)

330

440

340

450

Hong Kong (HKG)

340

450

350

460

Đài Bắc (TPE)

350

460

360

470

Fukuoka (FUK)

360

470

370

480

Nagoya (NGO)

370

480

380

490

Osaka (KIX)

360

470

370

480

Sapporo (CTS)

350

460

360

470

Tokyo (NRT)

370

480

380

490

Seoul (ICN)

380

490

390

510

Bangkok (BKK)

360

470

370

480

Mumbai (BOM)

370

480

380

490

Vé máy bay Air France đi Trung Đông và châu Phi

Abu Dhabi (AUH)

410

520

420

530

Dubai (DXB)

420

530

430

540

Tel Aviv (TLV)

380

490

390

510

Amman (AMM)

410

520

420

530

Cairo (CAI)

430

540

440

550

Casablanca (CMN)

440

550

450

560

Damma (DMM)

450

560

460

570

Doha (DOH)

440

550

450

560

Jeddah (JED)

450

560

460

570

Johannesburg (JNB)

460

570

470

580

Kuwait (KWI)

470

580

480

590

Muscat (MCT)

480

590

490

610

Nairobi (NBO)

510

620

520

630

Riyadh (RUH)

520

630

530

640

Tehran (IKA)

530

640

540

650

Abidjan (ABJ)

540

650

550

660

Addis Ababa (ADD)

550

660

560

670

Bujumbura (BJM)

560

670

570

680

Cape Town (CPT)

410

520

420

530

Cascablanca (CMN)

420

530

430

540

Cotonou (COO)

440

550

450

560

Dar Es Salaam (DAR)

450

560

460

570

Harare (HRE)

430

540

440

550

Khartoum (KRT)

440

550

450

560

Kigali (KGL)

450

560

460

570

Kilimanjaro (JRO)

460

570

470

580

Kisumu (KIS)

470

580

480

590

Lagos (LOS)

450

560

460

570

Livingstone (LVI)

470

580

480

590

Luanda (LAD)

460

570

470

580

Lubumbashi (FBM)

470

580

480

590

Lusaka (LUN)

450

560

460

570

Maputo (MPM)

470

580

480

590

Mauritius (MRU)

450

560

460

570

Mombasa (MBA)

460

570

470

580

Moroni (HAH)

470

580

480

590

Nairobi (NBO)

460

570

470

580

Ndola (NLA)

470

580

480

590

Zanzibar (ZNZ)

480

590

490

610

Lưu ý:

  • Giá vé chưa bao gồm thuế và phí.
  • Giá vé có thể thay đổi tùy vào thời gian đặt vé và hạng ghế.
  • Đặt vé càng sớm giá càng rẻ.

Các dịch vụ hỗ trợ từ văn phòng đại diện Air France

  • Văn phòng đại diện Air France luôn cung cấp vé máy bay đi Mỹ, vé máy bay đi Canada, các nước châu Âu, châu Á luôn luôn rẻ nhất.
  • Tư vấn visa đi Mỹ, Canada, các nước châu Âu, châu Á miễn phí.
  • Hỗ trợ dịch vụ đặc biệt cho người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ em đi một mình, trẻ sơ sinh…
  • Hướng dẫn đặt chỗ ngồi phù hợp với từng đối tượng, thủ tục tại sân bay, suất ăn đặc biệt, mang theo thú cưng, nôi trẻ em…
  • Hỗ trợ hoàn đổi vé máy bay Air France nhanh chóng
  • Xuất vé nhanh chóng và giao vé tận nơi miễn phí cho hành khách có nhu cầu
Hãng hàng không Air France 4
Văn phòng đại diện Air France luôn hỗ trợ hành khách

Cách đặt vé máy bay Air France

  • Trực tiếp: Tại 173 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp.HCM.
  • Qua điện thoại: Gọi đến tổng đài 028.3925.6479 – 028.3925.1759
  • Qua website: Quý khách truy cập vào trang website, chọn lựa hành trình, số lượng vé cần mua, họ tên hành khách bay, thông tin liên hệ ….

Cách đặt vé máy bay tại VéMáyBay123.VN

  • Đặt vé trực tuyến

    Kiểm tra giá vé và đặt vé trực tuyến tại đây

  • Gọi điện tổng đài đặt vé

    Tổng đài tư vấn: 028 3925 6479
    Hotline: 028 3925 1759

  • Văn phòng giao dịch Hồ Chí Minh

    173 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp.HCM

Xem thêm tuyến bay